XÁC ĐỊNH CHỦNG VÂN TAY
I. NHẬN DIỆN CHỦNG VÂN TAY
Trong sinh trắc vân tay người ta chia vân tay thành 3 chủng vân tay là Whorl (ĐẠI BÀNG), Loop (NƯỚC) và Arch (NÚI).
Mỗi chủng vân tay này lại đại diện cho một nét tính cách đặc trưng riêng biệt.
Vị trí chủng vân tay ở mỗi ngón khác nhau cũng sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.
Điểm phân biệt giữa các nhóm vân tay là dựa vào delta, là nơi giao nhau của ba đường vân tạo thành một tam giác điểm.
- Whorl (dạng xoáy - chủng đại bàng): có 02 delta
- Loop (dạng móc - chủng nước): có 01 delta
- Arch (dạng vòm - chủng núi): không có delta
Muốn nhận diện, phân loại được dấu vân tay, việc đầu tiên chúng ta cần biết xác định được core (tâm) và delta(giao điểm).
II. XÁC ĐỊNH CORE (TÂM) VÀ DELTA (GIAO ĐIỂM, TAM GIÁC ĐIỂM)
- Core – Tâm điểm: được định nghĩa là tâm của một vân xoáy (WHORL) hoặc vân móc (LOOP)
- Delta - Giao điểm (tam giác điểm): được định nghĩa giao điểm của 3 đường vân trên ngón tay
Một số hình ảnh về các Core - Tâm điểm thường gặp:
Một số hình ảnh về các Delta - Giao điểm thường gặp:
III. VÂN TAY CHỦNG WHORL (ĐẠI BÀNG)
Mẫu vân tròn hay còn gọi là Whorl chiếm 30 -35% (9 loại):
+ Plain Whorl (WT, WS, WE) =24%,
+ Central Pocket/ Peacock eye (WP, WL) =2%,
+ Double Loop/Composite (WC, WD, WI) =4%,
+ Accidental (WA) =0.01%.
Nhận biết: Là chủng có vân xoáy và 2 Delta (giao điểm)
* WT – Target Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm khép kín
* WS – Spiral Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm là vòng tròn hở xoáy trôn ốc
* WE – Elongated Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – vòng tròn quanh tâm dày hơn WS
* WC – Composite Whorl: 2 tâm, 2 giao điểm – hai dòng xoáy tạo thành vòng tròn thái cực xoáy tròn vào nhau
* WD – Double Loop Whorl: 2 tâm, 2 giao điểm – hình dạng hai dấu móc ngược nhau
* WI – Imployding Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm dài
* WP – Peacock’s Eye Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tâm tròn như mắt công, giao điểm gần nhất cách tâm ≤ 5 vân
* WL- Lateral Pocket Whorl: 1 tâm, 2 giao điểm – tựa như WP nhưng vân xoáy hở ở phần trên
* WA – Accidental Whorl: là loại Whorl kết hợp của nhiều loại Whorl khác nhau, có thể có 2 giao điểm hoặc nhiều hơn
IV. VÂN TAY CHỦNG LOOP (NƯỚC)
Nhận biết : Loại vân có dạng hình móc có một tâm và một giao điểm.
* UL (Ulnar Loop): Hướng đổ của tâm chảy về ngón út
* RL (Radial Loop): Hướng đổ của tâm chảy về ngón cái
* ULS ( Sharp Ulnar): Đường vân UL có dạng đứng
IV. VÂN TAY CHỦNG ARCH (NÚI)
Nhận biết : Loại vân có dạng hình vòm, không có giao điểm.
* AS: các đường vân xếp chồng lên nhau từng lớp, không tâm, không giao điểm.
* AT: dạng hình trục đối xứng như túp lều.
* AE: sự kết hợp giữa nhóm whorl với arch, khoảng cách tâm đến giao điểm của đại bàng nhỏ hơn 5 đường vân.
* AU, AR: sự kết hợp giữa nhóm loop với arch, khoảng cách từ tâm đến giao điểm nhỏ hơn 5 đường vân, AU là nước thuận, AR là nước ngược.